Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
101427

HỎI ĐÁP VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

Ngày 23/07/2023 22:09:28

Hỏi - Đáp chung về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Hỏi - Đáp chung về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Câu 1: Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 tại văn bản nào?

Trả lời:

Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 tại Nghị quyết số 25/2021/QH ngày 28/7/2021.

Câu 2: Thủ tướng Chính phủ ban hành những văn bản nào liên quan đến Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025?

Trả lời:

Thủ tướng Chính phủ ban hành một số văn bản liên quan đến Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể:

1. Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

2. Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

3. Quyết định 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.

4. Quyết định 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025.

5. Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.

6. Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

7. Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

8. Quyết định 587/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2021 - 2025.

9.Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

Câu 3:Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 gồm bao nhiêu nội dung thành phần, đó là những nội dung thành phần gì?

Trả lời:

Theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 gồm có 11 nội dung thành phần, cụ thể:

1. Nội dung thành phần số 01: Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội nông thôn gắn với quá trình đô thị hoá.

2. Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền.

3. Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững.

4. Nội dung thành phần số 04: Giảm nghèo bền vững, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

5. Nội dung thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.

6. Nội dung thành phần số 06: Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn.

7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.

8. Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong nông thôn mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng nông thôn mới thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới.

9. Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới.

10. Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.

11. Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới; truyền thông về xây dựng nông thôn mới; thực hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới.

Câu 4:Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 có bao nhiêu chương trình chuyên đề, đó là những chuyên đề gì?

Trả lời:

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 có 06 chương trình chuyên đề gồm:

1. Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021 - 2025(phê duyệt tại Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ).

2. Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025(phê duyệt tại Quyết định số 922/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ).

3. Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025(phê duyệt tại Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ).

4. Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021 - 2025(phê duyệt tại Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ).

5. Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025(phê duyệt tại Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ).

6. Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025(phê duyệt tại Quyết định số 926/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ).

Câu 5:Phạm vi, đối tượng, nguyên tắc, định hướng, thông điệp của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 là gì?

Trả lời:

1. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn nông thôn của cả nước; bao gồm các thôn, các xã, các huyện, các thị xã và thành phố thuộc tỉnh có xã của 63 tỉnh, thành phố thuộc trung ương.

2. Đối tượng thực hiện:

- Đối tượng thụ hưởng: Người dân, cộng đồng dân cư, hợp tác xã, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội trên địa bàn nông thôn.

- Đối tượng thực hiện: Hệ thống chính trị từ trung ương đến cơ sở và toàn xã hội trong đó chủ thể là người dân trên địa bàn nông thôn.

3. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 là cơ cấu lại nền nông nghiệp là động lực, nông thôn mới là nền tảng, nông dân là chủ thể.

4. Định hướng xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 là nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại, nông dân chuyên nghiệp.

5. Thông điệp chung của Chương trình là: Nông thôn mới có điểm bắt đầu nhưng không có điểm kết thúc.

Câu 6: Nghị quyết 25/2021/QH15 quy định mục tiêu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 đối với các cấp như thế nào?

Trả lời:

Nghị quyết 25/2021/QH15 quy định mục tiêu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 đối với các cấp như sau:

1. Đối với thôn: Phấn đấu 60% số thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc (gọi chung là thôn) thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo các tiêu chí nông thôn mới do UBND cấp tỉnh quy định.

2. Đối với cấp xã: Phấn đấu cả nước có ít nhất 80% số xã đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó, ít nhất 10% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, không còn xã đạt dưới 15 tiêu chí.

3. Đối với cấp huyện: Phấn đấu cả nước có ít nhất 50% huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, trong đó, ít nhất 20% số huyện đạt chuẩn được công nhận là huyện nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới kiểu mẫu.

4. Đối với cấp tỉnh: Phấn đấu cả nước có ít nhất 15 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.

Câu 7: Kinh phí thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025?

Trả lời:

Mục IV Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ dự kiến tổng mức vốn và cơ cấu nguồn lực thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 gồm:

1. Ngân sách nhà nước bố trí cho Chương trình tối thiểu là 196.332 tỷ đồng, trong đó:

a) Vốn ngân sách trung ương: 39.632 tỷ đồng, bao gồm:

- Vốn đầu tư phát triển: 30.000 tỷ đồng;

- Vốn sự nghiệp: 9.632 tỷ đồng.

b) Vốn ngân sách địa phương: 156.700 tỷ đồng.

Trong quá trình điều hành, Thủ tướng Chính phủ tiếp tục cân đối ngân sách trung ương để ưu tiên hỗ trợ thêm cho Chương trình phù hợp với điều kiện thực tế và có giải pháp huy động hợp lý mọi nguồn vốn hợp pháp để thực hiện.

2. Tổng vốn huy động nguồn lực thực hiện giai đoạn 2021 - 2025 dự kiến khoảng 2.455.212 tỷ đồng, với cơ cấu cụ thể như sau:

a) Vốn ngân sách trung ương bố trí trực tiếp để thực hiện Chương trình: 39.632 tỷ đồng (chiếm 1,6%).

b) Vốn ngân sách địa phương: dự kiến khoảng 156.700 tỷ đồng (chiếm 6,4%).

c) Vốn lồng ghép từ Chương trìnhMTQGphát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, Chương trìnhMTQGgiảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025,các Chương trình, dự án khác thực hiện trên địa bàn nông thôn để hỗ trợ hoàn thành các tiêu chínông thôn mới: khoảng 224.080 tỷ đồng (chiếm 9%).

d) Vốn tín dụng (dư nợ cho vay trên địa bàn các xã trên toàn quốc giai đoạn 2021 - 2025): dự kiến khoảng 1.790.000 tỷ đồng (chiếm 73%).

đ) Vốn doanh nghiệp: dự kiến khoảng 105.500 tỷ đồng (chiếm 4,3%).

e) Huy động đóng góp tự nguyện của người dân và cộng đồng: dự kiến khoảng 139.300 tỷ đồng (chiếm 5,7%).

Câu 8: Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025?

Trả lời:

Mục 4, Điều 1, Nghị quyết số 25/2021/QH ngày 28/7/2021 của Quốc hội quy định nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 như sau:

1. Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững; ưu tiên nguồn lực cho các xã, các huyện chưa đạt chuẩn nông thôn mới, nhất là các xã an toàn khu, xã đạt dưới 15 tiêu chí; hỗ trợ các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới tiếp tục hoàn thiện các tiêu chí nông thôn mới đã đạt chuẩn nhưng chỉ tiêu vẫn còn thấp để nâng cao chất lượng các tiêu chí và bảo đảm bền vững.

2. Bố trí vốn hỗ trợ các Chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Ngân sách trung ương hỗ trợ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình theo nguyên tắc:

- Năm 2021 tiếp tục thực hiện cơ chế hỗ trợ như giai đoạn 2016 - 2020;

- Giai đoạn 2022 - 2025, căn cứ dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách mới), thực hiện theo nguyên tắc:

+ Ngân sách trung ương không hỗ trợ các địa phương có điều tiết về ngân sách trung ương (trừ tỉnh Quảng Nam, tỉnh Quảng Ngãi);

+ Ngân sách trung ương chỉ hỗ trợ các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương và tỉnh Quảng Nam, tỉnh Quảng Ngãi, trong đó: ưu tiên hỗ trợ các địa phương miền núi, Tây Nguyên, các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương từ 60% trở lên;

Căn cứ các nguyên tắc nêu trên, Thủ tướng Chính phủ quy định cụ thể.

4. Căn cứ tổng mức vốn ngân sách trung ương hỗ trợ, cùng với nguồn vốn ngân sách địa phương, HĐND cấp tỉnh quyết định phân bổ, bảo đảm đồng bộ, không chồng chéo, trùng lặp với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.

5. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình ở các cấp, các ngành. Có biện pháp phòng ngừa, kịp thời ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực, lãng phí, xử lý nghiêm các vi phạm trong quá trình thực hiện Chương trình.

Câu 9: Tại Nghị quyết 25/2021/QH15, Quốc hội giao HĐND và UBND tỉnh cấp tỉnh triển khai thực hiện những nhiệm vụ nào?

Trả lời:

Tại Nghị quyết 25/2021/QH15, Quốc hội giao HĐND và UBND tỉnh cấp tỉnh triển khai thực hiện những nhiệm vụ sau:

1. Xây dựng kế hoạch và cân đối, bố trí ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình. Ban hành quy định về lồng ghép nguồn vốn từ các chương trình, dự án khác có cùng nội dung, nhiệm vụ để thực hiện Chương trình trên địa bàn, bảo đảm không chồng chéo, trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu của Chương trình đã được phê duyệt; không để xảy ra tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.

2. Hằng năm, UBND cấp tỉnh báo cáo HĐND cùng cấp tại kỳ họp cuối năm và Chính phủ về kết quả thực hiện Chương trình.

Câu 10: Các bộ, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội trung ương đã ban hành những văn bản nào hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025?

Trả lời:

Đến hết tháng 9/2022, một số bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội trung ương đã ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:

1. Bộ Công an ban hành Hướng dẫn số 06/HD-BCA-V05 ngày 29/3/2022 thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu về an ninh, trật tự đối với xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.

2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Hướng dẫn số 1064/HD-BVHTTDL ngày 30/3/2022 thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025.

3. Bộ Nội vụ ban hành văn bản số 1311/BNV-TH ngày 04/4/2022 về việc hướng dẫn thực hiện nội dung tiêu chí 18.1 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

4. Bộ Quốc phòng ban hành văn bản số 988/BQP-KTe ngày 04/4/2022 về việc hướng dẫn thực hiện tiêu chí 19.1 trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

5. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam ban hành Quyết định số 94/QĐ-ĐCT ngày 14/4/2022 hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 17.8 trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

6. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành văn bản số 1298/LĐTBXH-VPQGGN ngày 26/4/2022 về việc hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc lĩnh vực lao động, xã hội trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

7. Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản số 2155/BTNMT-TCMT ngày 27/4/2022 về việc hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

8. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định số 1680/QĐ-BNN-VPĐP ngày 11/5/2022 hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.

9. Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định số 1491/QĐ-BGDĐT ngày 06/6/2022 công bố chỉ tiêu các lĩnh vực giáo dục giáo dục và đào tạo của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

10. Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quyết định số 1127/QĐ-BTTTT ngày 22/6/2022 công bố các chỉ tiêu thuộc tiêu chí thông tin và truyền thông của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.

11. Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày 22/6/2022 về việc hướng dẫn và xét công nhận tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.

12. Bộ Xây dựng ban hành văn bản số 2307/BXD-QHKT ngày 27/6/2022 về việc hướng dẫn Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025.

13. Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Quyết định số 1245/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2022 công bố các chỉ tiêu về Hợp tác xã và Khu công nghiệp và ban hành quy trình thu thập, tổng hợp và tính toán tiêu chí về thu nhập thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

14. Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định số 932/QĐ-BGTVT ngày 18/7/2022 hướng dẫn thực hiện tiêu chí về giao thông thuộc bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.

15. Bộ Tư pháp ban hành Quyết định số 1723/QĐ-BTP ngày 15/8/2022 hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.

16. Bộ Y tế ban hành Quyết định số 2373/QĐ-BYT ngày 31/8/2022 hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/ huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.

17. Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 1957/QĐ-BCT ngày 28/9/2022 hướng dẫn chi tiết chỉ tiêu về cụm công nghiệp thuộc tiêu chí Kinh tế trong Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.

Câu 11: Ở trung ương đã thành lập mô hình nào để triển khai hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025?

Trả lời:

Căn cứ Quyết định số 1945/QĐ-TTg ngày 18/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình MTQG giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Quyết định số 1629/QĐ-BNN-TCCB ngày 09/5/2022 thành lập “Tổ công tác về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025”.

Tổ công tác có chức năng giúp Tổ trưởng Tổ công tác nghiên cứu, chỉ đạo, phối hợp giải quyết các công việc để triển khai có hiệu quả Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. Tổ trưởng Tổ công tác đã ban hành Quy chế hoạt động của Tổ công tác tại Quyết định số 01/QĐ-TCTXDNTM ngày 26/5/2022.

HỎI ĐÁP VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

Đăng lúc: 23/07/2023 22:09:28 (GMT+7)

Hỏi - Đáp chung về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Hỏi - Đáp chung về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Câu 1: Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 tại văn bản nào?

Trả lời:

Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 tại Nghị quyết số 25/2021/QH ngày 28/7/2021.

Câu 2: Thủ tướng Chính phủ ban hành những văn bản nào liên quan đến Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025?

Trả lời:

Thủ tướng Chính phủ ban hành một số văn bản liên quan đến Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể:

1. Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

2. Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

3. Quyết định 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.

4. Quyết định 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025.

5. Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.

6. Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

7. Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

8. Quyết định 587/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2021 - 2025.

9.Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

Câu 3:Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 gồm bao nhiêu nội dung thành phần, đó là những nội dung thành phần gì?

Trả lời:

Theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 gồm có 11 nội dung thành phần, cụ thể:

1. Nội dung thành phần số 01: Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội nông thôn gắn với quá trình đô thị hoá.

2. Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền.

3. Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững.

4. Nội dung thành phần số 04: Giảm nghèo bền vững, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

5. Nội dung thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.

6. Nội dung thành phần số 06: Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn.

7. Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.

8. Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong nông thôn mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng nông thôn mới thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới.

9. Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới.

10. Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.

11. Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới; truyền thông về xây dựng nông thôn mới; thực hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới.

Câu 4:Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 có bao nhiêu chương trình chuyên đề, đó là những chuyên đề gì?

Trả lời:

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 có 06 chương trình chuyên đề gồm:

1. Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021 - 2025(phê duyệt tại Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ).

2. Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025(phê duyệt tại Quyết định số 922/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ).

3. Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025(phê duyệt tại Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ).

4. Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021 - 2025(phê duyệt tại Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ).

5. Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025(phê duyệt tại Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ).

6. Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025(phê duyệt tại Quyết định số 926/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ).

Câu 5:Phạm vi, đối tượng, nguyên tắc, định hướng, thông điệp của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 là gì?

Trả lời:

1. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn nông thôn của cả nước; bao gồm các thôn, các xã, các huyện, các thị xã và thành phố thuộc tỉnh có xã của 63 tỉnh, thành phố thuộc trung ương.

2. Đối tượng thực hiện:

- Đối tượng thụ hưởng: Người dân, cộng đồng dân cư, hợp tác xã, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội trên địa bàn nông thôn.

- Đối tượng thực hiện: Hệ thống chính trị từ trung ương đến cơ sở và toàn xã hội trong đó chủ thể là người dân trên địa bàn nông thôn.

3. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 là cơ cấu lại nền nông nghiệp là động lực, nông thôn mới là nền tảng, nông dân là chủ thể.

4. Định hướng xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 là nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại, nông dân chuyên nghiệp.

5. Thông điệp chung của Chương trình là: Nông thôn mới có điểm bắt đầu nhưng không có điểm kết thúc.

Câu 6: Nghị quyết 25/2021/QH15 quy định mục tiêu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 đối với các cấp như thế nào?

Trả lời:

Nghị quyết 25/2021/QH15 quy định mục tiêu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 đối với các cấp như sau:

1. Đối với thôn: Phấn đấu 60% số thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc (gọi chung là thôn) thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo các tiêu chí nông thôn mới do UBND cấp tỉnh quy định.

2. Đối với cấp xã: Phấn đấu cả nước có ít nhất 80% số xã đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó, ít nhất 10% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, không còn xã đạt dưới 15 tiêu chí.

3. Đối với cấp huyện: Phấn đấu cả nước có ít nhất 50% huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, trong đó, ít nhất 20% số huyện đạt chuẩn được công nhận là huyện nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới kiểu mẫu.

4. Đối với cấp tỉnh: Phấn đấu cả nước có ít nhất 15 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.

Câu 7: Kinh phí thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025?

Trả lời:

Mục IV Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ dự kiến tổng mức vốn và cơ cấu nguồn lực thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 gồm:

1. Ngân sách nhà nước bố trí cho Chương trình tối thiểu là 196.332 tỷ đồng, trong đó:

a) Vốn ngân sách trung ương: 39.632 tỷ đồng, bao gồm:

- Vốn đầu tư phát triển: 30.000 tỷ đồng;

- Vốn sự nghiệp: 9.632 tỷ đồng.

b) Vốn ngân sách địa phương: 156.700 tỷ đồng.

Trong quá trình điều hành, Thủ tướng Chính phủ tiếp tục cân đối ngân sách trung ương để ưu tiên hỗ trợ thêm cho Chương trình phù hợp với điều kiện thực tế và có giải pháp huy động hợp lý mọi nguồn vốn hợp pháp để thực hiện.

2. Tổng vốn huy động nguồn lực thực hiện giai đoạn 2021 - 2025 dự kiến khoảng 2.455.212 tỷ đồng, với cơ cấu cụ thể như sau:

a) Vốn ngân sách trung ương bố trí trực tiếp để thực hiện Chương trình: 39.632 tỷ đồng (chiếm 1,6%).

b) Vốn ngân sách địa phương: dự kiến khoảng 156.700 tỷ đồng (chiếm 6,4%).

c) Vốn lồng ghép từ Chương trìnhMTQGphát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, Chương trìnhMTQGgiảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025,các Chương trình, dự án khác thực hiện trên địa bàn nông thôn để hỗ trợ hoàn thành các tiêu chínông thôn mới: khoảng 224.080 tỷ đồng (chiếm 9%).

d) Vốn tín dụng (dư nợ cho vay trên địa bàn các xã trên toàn quốc giai đoạn 2021 - 2025): dự kiến khoảng 1.790.000 tỷ đồng (chiếm 73%).

đ) Vốn doanh nghiệp: dự kiến khoảng 105.500 tỷ đồng (chiếm 4,3%).

e) Huy động đóng góp tự nguyện của người dân và cộng đồng: dự kiến khoảng 139.300 tỷ đồng (chiếm 5,7%).

Câu 8: Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025?

Trả lời:

Mục 4, Điều 1, Nghị quyết số 25/2021/QH ngày 28/7/2021 của Quốc hội quy định nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 như sau:

1. Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững; ưu tiên nguồn lực cho các xã, các huyện chưa đạt chuẩn nông thôn mới, nhất là các xã an toàn khu, xã đạt dưới 15 tiêu chí; hỗ trợ các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới tiếp tục hoàn thiện các tiêu chí nông thôn mới đã đạt chuẩn nhưng chỉ tiêu vẫn còn thấp để nâng cao chất lượng các tiêu chí và bảo đảm bền vững.

2. Bố trí vốn hỗ trợ các Chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Ngân sách trung ương hỗ trợ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình theo nguyên tắc:

- Năm 2021 tiếp tục thực hiện cơ chế hỗ trợ như giai đoạn 2016 - 2020;

- Giai đoạn 2022 - 2025, căn cứ dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách mới), thực hiện theo nguyên tắc:

+ Ngân sách trung ương không hỗ trợ các địa phương có điều tiết về ngân sách trung ương (trừ tỉnh Quảng Nam, tỉnh Quảng Ngãi);

+ Ngân sách trung ương chỉ hỗ trợ các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương và tỉnh Quảng Nam, tỉnh Quảng Ngãi, trong đó: ưu tiên hỗ trợ các địa phương miền núi, Tây Nguyên, các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương từ 60% trở lên;

Căn cứ các nguyên tắc nêu trên, Thủ tướng Chính phủ quy định cụ thể.

4. Căn cứ tổng mức vốn ngân sách trung ương hỗ trợ, cùng với nguồn vốn ngân sách địa phương, HĐND cấp tỉnh quyết định phân bổ, bảo đảm đồng bộ, không chồng chéo, trùng lặp với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.

5. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình ở các cấp, các ngành. Có biện pháp phòng ngừa, kịp thời ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực, lãng phí, xử lý nghiêm các vi phạm trong quá trình thực hiện Chương trình.

Câu 9: Tại Nghị quyết 25/2021/QH15, Quốc hội giao HĐND và UBND tỉnh cấp tỉnh triển khai thực hiện những nhiệm vụ nào?

Trả lời:

Tại Nghị quyết 25/2021/QH15, Quốc hội giao HĐND và UBND tỉnh cấp tỉnh triển khai thực hiện những nhiệm vụ sau:

1. Xây dựng kế hoạch và cân đối, bố trí ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình. Ban hành quy định về lồng ghép nguồn vốn từ các chương trình, dự án khác có cùng nội dung, nhiệm vụ để thực hiện Chương trình trên địa bàn, bảo đảm không chồng chéo, trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu của Chương trình đã được phê duyệt; không để xảy ra tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.

2. Hằng năm, UBND cấp tỉnh báo cáo HĐND cùng cấp tại kỳ họp cuối năm và Chính phủ về kết quả thực hiện Chương trình.

Câu 10: Các bộ, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội trung ương đã ban hành những văn bản nào hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025?

Trả lời:

Đến hết tháng 9/2022, một số bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội trung ương đã ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:

1. Bộ Công an ban hành Hướng dẫn số 06/HD-BCA-V05 ngày 29/3/2022 thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu về an ninh, trật tự đối với xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.

2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Hướng dẫn số 1064/HD-BVHTTDL ngày 30/3/2022 thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025.

3. Bộ Nội vụ ban hành văn bản số 1311/BNV-TH ngày 04/4/2022 về việc hướng dẫn thực hiện nội dung tiêu chí 18.1 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

4. Bộ Quốc phòng ban hành văn bản số 988/BQP-KTe ngày 04/4/2022 về việc hướng dẫn thực hiện tiêu chí 19.1 trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

5. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam ban hành Quyết định số 94/QĐ-ĐCT ngày 14/4/2022 hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 17.8 trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

6. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành văn bản số 1298/LĐTBXH-VPQGGN ngày 26/4/2022 về việc hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc lĩnh vực lao động, xã hội trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

7. Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản số 2155/BTNMT-TCMT ngày 27/4/2022 về việc hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

8. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định số 1680/QĐ-BNN-VPĐP ngày 11/5/2022 hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.

9. Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định số 1491/QĐ-BGDĐT ngày 06/6/2022 công bố chỉ tiêu các lĩnh vực giáo dục giáo dục và đào tạo của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

10. Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quyết định số 1127/QĐ-BTTTT ngày 22/6/2022 công bố các chỉ tiêu thuộc tiêu chí thông tin và truyền thông của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.

11. Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày 22/6/2022 về việc hướng dẫn và xét công nhận tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.

12. Bộ Xây dựng ban hành văn bản số 2307/BXD-QHKT ngày 27/6/2022 về việc hướng dẫn Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025.

13. Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Quyết định số 1245/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2022 công bố các chỉ tiêu về Hợp tác xã và Khu công nghiệp và ban hành quy trình thu thập, tổng hợp và tính toán tiêu chí về thu nhập thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

14. Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định số 932/QĐ-BGTVT ngày 18/7/2022 hướng dẫn thực hiện tiêu chí về giao thông thuộc bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.

15. Bộ Tư pháp ban hành Quyết định số 1723/QĐ-BTP ngày 15/8/2022 hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.

16. Bộ Y tế ban hành Quyết định số 2373/QĐ-BYT ngày 31/8/2022 hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/ huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.

17. Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 1957/QĐ-BCT ngày 28/9/2022 hướng dẫn chi tiết chỉ tiêu về cụm công nghiệp thuộc tiêu chí Kinh tế trong Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.

Câu 11: Ở trung ương đã thành lập mô hình nào để triển khai hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025?

Trả lời:

Căn cứ Quyết định số 1945/QĐ-TTg ngày 18/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình MTQG giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Quyết định số 1629/QĐ-BNN-TCCB ngày 09/5/2022 thành lập “Tổ công tác về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025”.

Tổ công tác có chức năng giúp Tổ trưởng Tổ công tác nghiên cứu, chỉ đạo, phối hợp giải quyết các công việc để triển khai có hiệu quả Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. Tổ trưởng Tổ công tác đã ban hành Quy chế hoạt động của Tổ công tác tại Quyết định số 01/QĐ-TCTXDNTM ngày 26/5/2022.

Từ khóa bài viết:
0 bình luận
(Bấm vào đây để nhận mã)

CÔNG KHAI TIẾN ĐỘ GIẢI QUYẾT TTHC